Chuẩn bị gì
– Máy chủ HP.
– DVD cài đặt hệ điều hành Red Hat Enterprse Linux 6.4 (RHEL), trong 4 phiên bản iso lấy từ FTP TW, chỉ có duy nhất rhel-server-6.4-i386-dvd là dùng được. Test mấy ngày mới ra.
Cài đặt máy chủ truyền thông
Bước 1
– Thiếp lập boot mặc định từ DVD (dùng phím F10), sau đó cho đĩa vào.
– Ở giao diện cài đặt, chọn dòng đầu tiên Install or upgrade an existing system.
Bước 2: chọn Skip để bỏ qua việc test đĩa ⇒ Next.
Bước 3: Ngôn ngữ và bàn phím để mặc định, lần lượt sẽ là English và U.S. English.
Bước 4: Chọn loại ổ cứng Basic Storage Devices ⇒ Fresh Installation.
Bước 5: Ở mục host name, để mặc định
Bước 6: Lựa chọn timezone hiện ra, chọn city là Ho Chi Minh, Asia.
Bước 7: Nhập mật khẩu cho tài khoản root (tài khoản có quyền cao nhất – superuser).
Bước 8: Chọn Use all space để sử dụng toàn bộ dung lượng trên máy chủ cho việc cài đặt ⇒ Chọn cả 2 HDD hiện có (mã đuôi EAFYK và EAVER), trong đó cái EAFYK sẽ dùng làm boot ⇒ Chọn Write changes to disk.
Bước 9: Đợi máy chủ khởi tạo các phân vùng.
Bước 10: Ở mục phân loại server, chọn Desktop để hệ điều hành có giao diện đồ họa.
Ngoài ra, mình cũng có thể chọn thêm các option khác cần thiết để chạy trên hđh bằng cách tích vào ô Customize now.
Lựa chọn theo bảng sau ⇒ Đợi cài đặt Red Hat Enterprse Linux 6.4
Base system | ||
Base | Chọn | |
Compatibility libraries | Chọn | |
Console Internet tool | Chọn + optional package: fetchmail | |
Debugging Tools | Chọn | |
Directory Client | Chọn + optional package: Openldap-Clients samba-winbind | |
Hardware monitoring utilities | Chọn | |
Java Platform | Chọn | |
Legacy Unix compatibility | Chọn + optional package: telnet-0.17 | |
Perl Support | Chọn | |
Server | ||
Directory Server | Chọn + optional package: openldap-server samba-3.6 | |
Email-Server | Chọn + optional package: Bỏ postfix-2.6 Thêm sendmail-8 +sendmail-cf-6 | |
FTP Server | Chọn | |
Network Infrastructure Server | Chọn + optional package: bind-9.8 bind-chroot-9.8 dhcp-4.1 freeradius-2 | |
Print server | Chọn | |
Server Platform | Chọn | |
System administration tools | Chọn + optional package:expect-5.44mc-4.7 | |
Web Services | Web Server | Chọn + optional package: squid-3.1 |
Databases | MySQL Database server | Chọn |
Desktop | Desktop | Chọn |
Fonts | Chọn | |
Legacy X Window System compatibility | Chọn | |
X Window System | Chọn | |
Applications | Internet Browser | Chọn |
Development | Development Tools | Chọn |
Bước 11: Sau khi cài đặt xong, reboot lại máy chủ và bỏ DVD ra.
Bước 12: Thực hiện thêm một số thao tác như tạo user, đặt thời gian, cài đặt kdump … Cuối cùng reboot 1 lần nữa để có hiệu lực và sử dụng bình thường.
Cài đặt và cấu hình WebLinux
Weblinux là một ứng dụng được phát triển bởi bên thứ 3, nó chạy trên trình duyệt Firefox và cho phép mình có thể quản trị các thông số của máy truyền thông.
Cài đặt WenLinux
– Đăng nhập bằng tài khoản root.
– Chạy CD và copy thư mục WebLinux trong CD ra Desktop.
– Mở ứng dụng Terminal, chạy lần lượt các câu lệnh sau
#cd Desktop/weblinux/weblinux-install/
#chmod a+x install.sh
#./install.sh
#/etc/init.d/weblinux restart
– Mở trình duyệt Firefox, gõ địa chỉ 127.0.0.1:8900 hoặc IP.1:8900 để vào phần quản trị ⇒ Cho phép mở Popup ⇒ F5 lại trình duyệt ⇒ Đăng nhập tài khoản admin/admin là xong.
Cấu hình WebLinux
Menu Bảng điều khiển
Kích hoạt các dịch vụ: DNS / eMail / Proxy / DHCP.
Menu Hệ thống
– Nhận dạng hệ thống: fwsrvndi/dcs.vn/Trung tâm miền Bắc/ndi/None.
– Cấu hình mạng
- eth0, eth3 để nguyên
- eth1 : 10.141.0.1/255.255.255.192
- eth2 : 10.141.0.246/255.255.255.252
- Tất cả eth đều có gateway 10.141.0.246 và DNS 127.0.0.1, trong trường hợp DNS không phải là 127.0.0.1 thì hãy xóa toàn bộ IP trên các eth đi là hệ thống sẽ tự đặt DNS về như vậy.
Lưu ý
– eth nào có dấu (x) tức là đang được sử dụng.
– Mỗi lần cắm lại đầu mạng, nên khởi động lại máy tính để thay đổi có hiệu lực.
– Trong một số trường hợp, khi đang ping vẫn có thể đổi các đầu mạng cho nhau để kiểm tra ping thành công hay không.
Menu các dịch vụ
⇒ DNS
– Tại tab Domain ⇒ Tạo mới DNS (domain, tên máy, IP) ⇒ ấn vào DNS vừa tạo để tạo thêm 1 DNS nữa (tên máy, IP).
– Tại tab Máy chủ DNS chuyển tiếp và thêm vào lần lượt 3 IP sau : 10.100.0.2; 10.100.2.70; 10.141.0.1
– Ấn nút Khởi động lại để nạp cấu hình.
⇒ Proxy
– Cổng 8080
– Kích thước cache : 5120
– Máy chủ DNS : 127.0.0.1
– Máy chủ cấp trên : 10.100.0.2; 10.192.0.2; 10.210.0.2 cổng 8080.
⇒ Dịch vụ DHCP
Để nguyên thông số.